Các model bơm màng dùng điện phổ biến tại Việt Nam
Giới thiệu tổng quan về bơm màng chạy điện – giải pháp bơm chất lỏng mạnh mẽ và ít chi phí năng lượng
Trong lĩnh vực công nghiệp hiện đại, việc tải chất lỏng một bí quyết hiệu quả, an toàn và ít chi phí năng lượng là nguyên tố quan yếu quyết định tới công suất và giá tiền vận hành. Trong số rộng rãi loại bơm công nghiệp trên thị trường, bơm màng dùng điện đã và đang trở thành chọn lựa ưu tiên của đa dạng công ty nhờ tính ổn định, tiết kiệm và độ bền nổi trội. Bài viết này sẽ giới thiệu tổng quan về dòng sản phẩm này – trong khoảng nguyên lý hoạt động, điểm mạnh đi vận dụng thực tại.
một. bơm màng bằng điện là gì?
bơm màng bằng điện (Electric Diaphragm Pump) là một loại bơm chuyển dịch tích cực, dùng vận động tịnh tiến của màng (thường làm từ cao su, Teflon hoặc những loại polymer chuyên dụng) để hút và đẩy chất lỏng. Điểm đặc trưng của dòng bơm này là động cơ sử dụng điện năng thay vì khí nén như những loại bơm màng truyền thống.
Nhờ được truyền động bằng mô tơ điện duyệt cơ cấu truyền động cơ học (cam, tay quay, bánh răng…), bơm hoạt động mang áp suất và lưu lượng ổn định, phù hợp có những vận dụng bắt buộc làm cho việc liên tiếp, chính xác và ít tiếng ồn.
hai. Cấu tạo cơ bản của bơm màng dùng điện
bơm màng bằng điện bao gồm những phòng ban chính như sau:
a. Động cơ điện (Electric Motor)
Là nguồn cung cấp năng lượng chính cho bơm.
Thường tiêu dùng mô tơ một pha hoặc ba pha tùy vào hiệu suất bơm.
có thể hài hòa biến tần để điều chỉnh tốc độ.
b. Hộp số / Cơ cấu truyền động
Chuyển chuyển động quay của trục động cơ thành chuyển động tịnh tiến.
dùng cơ cấu tay quay, trục lệch tâm hoặc cam để tạo chao đảo luân phiên cho hai màng bơm.
c. Thân bơm (Pump Body)
Là phần đựng các buồng bơm.
Được làm bằng phổ biến nguyên liệu như: nhôm, gang, inox, nhựa PP tùy môi trường tiêu dùng.
d. Màng bơm (Diaphragm)
Là bộ phận vận động chính để hút và đẩy chất lỏng.
làm cho trong khoảng những nguyên liệu đàn hồi click here cao như PTFE, EPDM, Viton, Santoprene…
có 2 màng đối xứng để hoạt động luân phiên.
e. Van một chiều (Check Valve)
Được lắp tại đầu vào và đầu ra của mỗi buồng bơm.
Giữ vai trò định hướng dòng chảy chất lỏng, ngăn ko cho chất lỏng quay trái lại.
f. Đế và khung đỡ
làm cho nhiệm vụ nhất mực, đảm bảo sự cứng cáp và an toàn khi vận hành.
bốn. ngành nghề xử lý nước và môi trường
Trong ngành này, chất bơm thường là nước thải mang cặn, bùn loãng, hóa chất xử trí như PAC, NaOH, HCl, clo, polymer...
✅ điểm hay khi sử dụng bơm màng điện godo:
Tự hút thấp, bơm được chất lỏng cất cặn hoặc bùn loãng
Thay thế hiệu quả cho bơm ly tâm trong những hệ thống sở hữu độ hút sâu
đặc điểm nội bật định lượng rẻ khi hài hòa bộ điều khiển hoặc biến tần
giá thành vận hành phải chăng, tuổi thọ cao
✅ áp dụng tiêu biểu:
Bơm hóa chất điều chỉnh pH
Bơm polymer cho hệ thống ép bùn
Bơm nước thải với đựng bùn lắng
Cấp hóa chất cho hệ thống lọc nước
bốn. Về mức giá vận hành
Bơm khí nén GODO: tuy giá mua ban sơ thấp hơn, nhưng phải đầu cơ hệ thống máy nén khí, trục đường ống dẫn, bộ lọc khí. ngoài ra, tiêu tốn năng lượng rộng rãi hơn do năng suất nén khí không cao.
bơm màng dùng điện: mức giá đầu cơ ban sơ có thể cao hơn (motor, bộ điều khiển), nhưng nếu như cơ sở sản xuất mang sẵn điện và chạy bơm liên tiếp, thì đây là giải pháp kinh tế hơn về lâu dài.
5. Về bảo trì và tuổi thọ
Bơm màng khí nén GODO:
Ít bộ phận chuyển động, dễ sửa.
không những thế, dễ gặp vấn đề tắc khí, mòn van, hỏng màng nếu như không vệ nhựa sống nén.
bơm màng chạy điện:
dẻo dai, vận hành ổn định.
nên bảo trì motor và cơ cấu cam – thanh truyền định kỳ.
nếu như sử dụng đúng phương pháp, tuổi thọ cao hơn khí nén trong điều kiện vận hành liên tục.
1. những nhân tố buộc phải xem xét khi chọn bơm màng điện
✅ một.1 Lưu lượng buộc phải
Mỗi model bơm màng chạy điện sở hữu lưu lượng tối đa khác nhau, thường tính bằng lít/phút hoặc m³/giờ.
bắt buộc xác định rõ lưu lượng thực tế buộc phải bơm, sở hữu đề phòng 10–20% để tránh quá chuyển vận hoặc chọn bơm quá to gây hoang toàng điện năng.
✅ một.2 Áp suất làm cho việc
Áp suất tối đa của bơm điện GODO thường từ 0.6 MPa nơi 0.84 MPa.
nên xác định sức ép cần thiết để đẩy chất lỏng đi điểm cuối (qua tuyến đường ống, van, lọc...).
tránh tìm bơm quá yếu (chất lỏng không đi được) hoặc quá mạnh (gây mòn nhanh).
✅ 1.3 thuộc tính chất lỏng
Đặc tính vật lý: Đặc, loãng, sở hữu hạt rắn, độ nhớt cao hay thấp?
Hóa chất ăn mòn: Axit, kiềm, dung môi hữu cơ...
Căn cứ vào đó để tìm vật liệu cấu tạo phù hợp: Inox 316, nhôm, nhựa PP, PVDF hoặc teflon (PTFE) cho màng bơm.
✅ 1.4 Môi trường làm việc
nếu môi trường ẩm, bụi, hóa chất nên motor có cấp bảo kê cao (IP55 trở lên).
giả dụ làm việc trong điều kiện liên tiếp, buộc phải chọn motor mang hệ thống tản nhiệt rẻ và ổ bi bền.
✅ 1.5 Nguồn điện
Xác định nguồn điện cấp cho bơm: một pha hay 3 pha, 220V hay 380V.
bảo đảm hệ thống điện mang Aptomat và CB bảo vệ, chống quá tải, chập cháy.